CHI TIẾT SẢN PHẨM
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Cerepril 10 chứa:
Dược chất: Enalapril maleate 10g.
Tá dược: Ethanol 96%, Avicel M101, Kollidon 30,… vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Cerepril 10
2.1 Tác dụng của thuốc Cerepril 10
2.1.1 Dược lực học
Enalapril là hoạt chất thuộc nhóm ức chế men chuyển có tác dụng để là giảm sự gia tăng huyết áp ở những người huyết áp cao cung như có hiệu quả trong điều trị bệnh lý suy tim sung huyết
Enalapril khi vào cơ thể sẽ tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin để tác động trực tiếp đến việc làm giảm chỉ số huyết áp. Enalapril còn giúp là giảm sức cản ngoại biên cũng như giúp làm tăng hùng lương tim nên mang đến tác dụng rất tốt trong điều trị tình trạng suy tim.
Enalapril giúp làm hạ huyết áp cao khi ngồi và nằm bừng cách làm giảm lực cản ngoại vi.
Enalapril thường được phối hợp với các thuốc lợi tiểu học các glycosid trợ tim để làm giảm sức cản ngoại vi. Phì đại thất trái cũng được suy giảm đáng kể sau khi dung f Enalapril khoảng 2-3 tháng.
Enalapril có thể làm gia tăng lưu lượng máu di chuyển xuống thận. thận bị tưới máu kém khi dùng Enalapril có thể làm chức năng thận biến chuyển xấu đi.
Enalapril không gây ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của Enalapril là 60%. Nồng độ tối đa của Enalapril là 30-90 phút. Enalapril không bị ảnh hưởng tới hấp thu. Enalapril phat huy tác dụng hạ áp chỉ sau 1 giờ và duy trì được 12-24 giờ. Enalapril so với captopril tác động hạ áp chậm nhưng kéo dài hơn.
Phân bố: Tỷ lệ gắn của Enalapril là 50-60%.
Chuyển hóa: Qua gan.
Thải trừ: Qua nước tiểu. phân. Thời gian bán thải Enalapril là 11 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Cerepril 10
Thuốc Enalapril để điều trị:
Cao huyết áp.
Suy thận tuần tiến mạn.
Bệnh thận do tiểu đường.
Hậu nhồi máu cơ tim.
Suy tim: Để phòng ngừa tử vong hoặc giảm nguy cơ loạn năng thất trái.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Cerepril 10
3.1 Liều dùng thuốc Cerepril 10
Tăng huyết áp vô căn: ¼-1/2 viên/ngày. Liều duy trì 1-2 viên/ngày, tối đa 4 viên/ngày.
Dùng cùng thuốc lợi tiểu: Nếu muốn đạt được hiệu quả, trước khi uống thuốc Cerepril 10 cần ngừng uống thuốc lợi tiểu 1-3 ngày. Nên dùng liều thấp ≤1/2 viên/ngày và tăng dần liều.
Suy tim: Nên phối hợp Cerepril 10 với thuốc lợi tiểu. Nên theo dõi người bệnh nhất là người suy tim nặng, chức năng thận cẩn thận. DÙng liều ¼ viên/ngày tổng 3 ngày đầu. 4 ngày sau đó dùng liều 1/4 viên/lần x 2 lần/ngày. tăng dần lên 2 viên/1-2 lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày, hiệu chỉnh liều từ 2-4 tuần.
Suy thận trái không có biểu hiện triệu chứng: ¼ viên lần x 2 lần/ngày sáng và tối. có thể lên 2 viên/2 lần/ngày. Nên theo dõi cẩn thận chức năng thận khi dùng thuốc Cerepril 10 và cần giảm liều thuốc lợi iểu nếu dùng cùng nhau.
Suy tim và những trường hợp giảm chức năng thận trái không có biểu hiện triệu chứng:
- Ngày đầu-ngày thứ 3: ¼ viên/ngày.
- Ngày thứ 4-7: ½ viên/2 lần/ngày.
- Tuần thứ 2: 1 viên/1-2 lần/ngày.
- Tuần thứ 3-4: 2 viên/1-2 lần/ngày.
Chức năng thận suy giảm:
- Creatinin 30-80ml/phút: ½-1 viên/ngày.
- Creatinin 10-29ml/phút: ¼-1/2 viên/ngày.
- Creatinin <10: ¼ viên/ngày.
Dùng thuốc Cerepril 10 1 tháng mà không có hiệu quả thì cần tăng liệu hoặc dùng cùng thuốc hạ áp khác.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần SPM
Số đăng ký: VD-21727-14