CHI TIẾT SẢN PHẨM
1. Thành phần
Mỗi viên nén Medisolone 4mg chứa:
- Hoạt chất: Methylprednisolon 4,00mg.
- Tá dược vừa đủ: Kollidon 30, Primellose, Lactose monohydrat, Calci dibasic phosphat, Avicel M101, Natri lauryl sulphat, Ethanol 96%, Nước tinh khiết, Magnesi stearat, Aerosil.
2. Công dụng (Chỉ định)
Methylprednisolone được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
- Bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Methylprednisolone còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
3. Cách dùng - Liều dùng
Dùng uống.
- Xác định liều lượng theo từng cá nhân.
- Liều bắt đầu là: 6 - 40mg methylprednisolone mỗi ngày, uống 3 - 5 ngày. Sau đó giảm liều để duy trì tác dụng điều trị mong muốn, thường uống 4 - 32mg ngày, tiếp theo uống cách ngày với liều giảm dần.
- Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylpred-nisolone cứ 2 ngày một lần.
Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú:
- Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolorie 60 - 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính.
- Sau đó,dùng liều uống hàng ngày 32 - 48mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Điều trị cơn hen cấp tính: uống Methylprednisolone 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
Viêm khớp dạng thấp: Liều uống bắt đầu là 4 đến 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Dùng methylprednisolone trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng mạn tính: cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolone hàng ngày 0,8 đến 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 125mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch: uống methylprednisolone mỗi ngày 64mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 – 8 tuần. Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 1000mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.
Bệnh sarcoid (bệnh gây ra các phản ứng viêm trên cơ thể): Methylprednisolone 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.
- Quá liều
- Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
- Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
4. Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Quá mẫn với methylprednisolone.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần SPM
Số đăng ký: VD-19610-13