CHI TIẾT SẢN PHẨM
1 Thành phần
Mỗi ống thuốc tiêm Vinterlin 0,5mg/1ml chứa:
- Dược chất: Terbutalin sulfat 0,5mg
- Tá dược: Natri clorid, acid hydrochloride 0,001N, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Công dụng- Chỉ định của thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml
Dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản ở những người mắc bệnh về phổi (như hen phế quản mạn tính, phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phế quản hoặc khí phế thũng) và dùng trong trường hợp dọa đẻ non.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vinterlin 0,5mg/1ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Co thắt phế quản nặng:
Người lớn: 0,2- 0,5mg (½ ống- 1 ống), tối đa 4 lần/ngày
Trẻ em từ 2 đến 15 tuổi: 0,01 mg/kg (tối đa 0,3 mg)
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục, sử dụng dung dịch chứa 3-5 microgam/1ml với tốc độ truyền 0,5- 1ml/ phút cho người lớn (1,5-5 microgam/ phút) trong khoảng thời gian từ 8-10 giờ. Đối với trẻ em cần phải giảm liều.
3.1.2 Dọa đẻ non:
Tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Khi nồng độ là 100 microgam/ml thì dùng bơm tiêm tự động .
Tốc độ ban đầu là 5 microgam/ml; tăng thêm khoảng 2,5 microgam/phút trong mỗi 20 phút đến khi cơn co tử cung chấm dứt.
Trong trường hợp truyền thuốc được 1 giờ và cơn co tử cung đã dừng, cứ mỗi 20 phút giảm liều khoảng 2,5 microgam/phút cho đến khi đạt liều duy trì thấp nhất mà khi đó cơn co không còn. Có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam ngày 4 lần trong một vài ngày trước khi cho uống thuốc.
3.2 Cách dùng
3.2.1 Co thắt phế quản nặng:
Dùng đường tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
3.2.2 Dọa đẻ non:
Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc
Số đăng ký: VD-33655-19