Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1873. TRISULA ("Betamethasone dipropionate 6,4mg, Clotrimazole 100mg, Gentamicin) (Hộp 1 tuýp 20g) An Thiên

Giá bán:
5.0
  • 22,000đ/tuýp
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Công ty đăng ký

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM

Số đăng ký

VD-33148-19

Dạng bào chế

Kem bôi da

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 15g

Hoạt chất

BetamethasonClotrimazolGentamicin

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi tuýp thuốc Trisula 15g chứa:

Dược chất:

Clotrimazole 100mg.

Gentamycin 10mg.

Betamethason dipropionat 6,4mg.

Tá dược: Vừa đủ tuýp kem 15g.

Dạng bào chế: Kem bôi da.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trisula 15g 

2.1 Tác dụng của thuốc Trisula 15g

2.1.1 Betamethasone dipropionate

Beclomethasone dipropionate là một corticosteroid dạng hít được sử dụng như điều trị duy trì trong điều trị dự phòng các cơn hen suyễn.

Beclomethasone dipropionate là một loại thuốc corticosteroid có tác dụng chống viêm và co mạch được sử dụng để điều trị các quá trình viêm mãn tính như hen suyễn, viêm mũi dị ứng, viêm da đáp ứng với corticosteroid. Khi hít vào, nó cải thiện chức năng phổi, giảm khả năng phản ứng quá mức của đường thở và giảm mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng hen suyễn. Mặc dù corticosteroid dạng hít, bao gồm cả beclomethasone dipropionate, được báo cáo là chủ yếu tác dụng cục bộ trong phổi, nhưng vẫn có thể quan sát thấy các tác dụng toàn thân như rối loạn chức năng trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA), luân chuyển xương, loãng xương và ức chế tăng trưởng khi sử dụng lâu dài. hoặc dùng liều cao. Có nhiều phát hiện khác nhau từ các nghiên cứu lâm sàng kiểm tra tác dụng của beclomethasone dipropionate đối với việc ức chế tăng trưởng ở bệnh nhân nhi. Nó đã được chứng minh là ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) theo cách phụ thuộc vào liều lượng. HPA là một hệ thống phản ứng nội tiết tố trung ương đối với căng thẳng và kích hoạt trục HPA dẫn đến việc sản xuất nội sinh sản xuất hormone steroid. Việc sử dụng corticosteroid toàn thân liều cao trong thời gian dài, bao gồm cả dạng hít, thường liên quan đến các dấu hiệu và triệu chứng của suy tuyến thượng thận khi tiếp xúc với các tình trạng căng thẳng, chẳng hạn như chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm trùng. Vì corticosteroid hoạt động bằng cách ức chế hệ thống miễn dịch, có thể làm tăng nguy cơ phát triển nhiễm trùng. Các trường hợp nhiễm nấm Candida albicans ở miệng và cổ họng đã được báo cáo khi điều trị bằng beclomethasone dipropionate dạng hít.

2.1.2 Clotrimazole

Clotrimazole là một hoạt chất chống nấm được sử dụng để điều trị các viêm nhiễm do nấm trên da như nấm toàn thân, lang ben, hăm, nấm miệng,…

Clotrimazole là một chất chống nấm phổ rộng, ức chế sự phát triển của nấm men gây bệnh bằng cách thay đổi tính thấm của màng tế bào. Clotrimazole khi vào cơ thể sẽ ngăn chặn quá trình tổng hợp Ergosterol. Do ergosterol la thành phần tăng cường sự phát triển của nấm nên  giúp cho nấm không thể phát triển, gây bệnh.

2.1.3 Gentamycin

Gentamycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside. Gentamycin được chỉ định để điều trị các bệnh lý nhiễm trùng hiếu khí.

Các nghiên cứu sinh học về cấu trúc và tế bào cho thấy rằng aminoglycoside liên kết với 16S rRNA trong chuỗi xoắn 44 (h44), gần vị trí A của tiểu đơn vị 30S của ribosome, làm thay đổi tương tác giữa h44 và h45. Liên kết này cũng thay thế hai dư lượng quan trọng, A1492 và A1493, từ h44, bắt chước những thay đổi về hình dạng bình thường xảy ra với sự ghép nối codon-anticodon thành công trong trang web A. 17. Nhìn chung, liên kết aminoglycoside có một số tác động tiêu cực bao gồm ức chế dịch mã, khởi đầu, kéo dài và tái chế ribosome. Bằng chứng gần đây gợi ý rằng hiệu ứng thứ hai là do vị trí liên kết thứ hai khó hiểu nằm ở h69 của rARN 23S thuộc tiểu đơn vị 50S của ribosom. Ngoài ra, bằng cách ổn định một cấu trúc bắt chước sự ghép đôi codon-anticodon chính xác, aminoglycoside thúc đẩy quá trình dịch dễ bị lỗi. Các protein bị dịch mã sai có thể kết hợp vào màng tế bào, gây ra những tổn thương đã thảo luận ở trênChỉ định thuốc Trisula 15g

Trisula 15g là thuốc gì?

Thuốc Trisula 15g để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng, tổn thương trên da do vi khuẩn, nấm,… cụ thể:

Nấm kẽ tay, chân.

Nấm móng.

Viêm âm hộ.

Nhiễm khuẩn da nguyên phát.

Nhiễm khuẩn da thứ phát.

Nấm da gây ra bởi các loại nấm nhạy cảm với Clotrimazole.

Hăm.

Vảy nến.

Viêm da tiếp xúc.

Viêm quanh móng.

Viêm nhiễm ính dục-hậu môn.

Viêm da do bị cháy nắng.

Viêm da thần kinh.

Chàm.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trisula 15g  

3.1 Liều dùng thuốc Trisula 15g

Liều dùng: 2 lần/ngày.

3.2 Cách dùng thuốc Trisula 15g hiệu quả

Thuốc Trisula 15g bôi ngoài da.

Nên dùng thuốc Trisula 15g 2 lần vào sáng và tối.

Trước khi dùng thuốc cần vệ sinh tay và vùng da cần dùng thuốc sạch sẽ.

Lấy lượng kem vừa phải để bôi lên da.

Vỗ nhẹ để thuốc thấm đều.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Trisula 15g với người:

Nhạy cảm với thuốc.

Vùng da bị xước.

Mắc eczema phần tai ngoài có kèm theo cả tình trạng thủng hoặc loét màng nhĩ.